Originale | Versione italiana di Riccardo Venturi
|
ĐẠI BÁC RU ĐÊM | I CANNONI CULLANO LA NOTTE |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | I cannoni risuonano in città ogni notte, |
Người phu quét đường dừng chổi lắng nghe. | lo spazzino smette di spazzare e ascolta. |
Đại bác qua đây đánh thức mẹ dậy | I cannoni passan di qui, svegliano la madre, |
Đại bác qua đây con thơ buồn tủi | I cannoni passan di qui, i bambini hanno pena, |
Nửa đêm sáng chói hỏa châu trên núi. | il razzo di mezzanotte scintilla sulla montagna. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | I cannoni risuonano in città ogni notte, |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | lo spazzino smette di spazzare e ascolta. |
Từng chuyến bay đêm con thơ giật mình | Ad ogni raid notturno i bambini si svegliano, |
Hầm trú tan hoang ôi da thịt vàng | il rifugio è squassato, carne d'uomo giallo, |
Từng đêm trong sáng là mắt quê hương. | e ogni notte come risplendono gli occhi della patria. |
| |
Hàng vạn tấn bom trút xuống đầu làng | Diecimila bombe lanciate sui villaggi, |
Hàng vạn tấn bom trút xuống ruộng đồng | diecimila bombe lanciate sui campi. |
cửa nhà Việt Nam cháy đỏ cuối thôn. | Le case vietnamite sono in fiamme in fondo al paese, |
Hàng vạn chuyến xe, claymore lựu đạn | diecimila fughe, granate a grappolo. |
Hàng vạn chuyến xe mang vô thị thành | diecimila fughe verso la città, |
từng vùng thịt xương có mẹ có em | carne ed ossa della madre, di te |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | I cannoni risuonano in città ogni notte, |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | lo spazzino smette di spazzare e ascolta. |
Đại bác đêm đêm tương lai rụng vàng | Cannoni ogni notte, il futuro cade come foglie gialle, |
Đại bác như kinh không mang lời nguyền | i cannoni sono come preghiere senza un voto, |
Trẻ thơ quên sống từng đêm nghe ngóng. | i bimbi si scordano di vivere, ogni notte aspettano in ansia. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | I cannoni risuonano in città ogni notte, |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | lo spazzino smette di spazzare e ascolta. |
Đại bác đêm đêm ru da thịt vàng | I cannoni, ogni notte, cullano la carne dell'uomo giallo |
Đại bác nghe quen như câu dạo buồn | e diventano familiari come una triste ouverture. |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | I bambini non sono cresciuti abbastanza per vedere la patria. |
| |
Hàng vạn tấn bom trút xuống đầu làng | Diecimila bombe lanciate sui villaggi, |
Hàng vạn tấn bom trút xuống ruộng đồng | diecimila bombe lanciate sui campi. |
cửa nhà Việt Nam cháy đỏ cuối thôn. | Le case vietnamite sono in fiamme in fondo al paese, |
Hàng vạn chuyến xe, claymore lựu đạn | diecimila fughe, granate a grappolo. |
Hàng vạn chuyến xe mang vô thị thành | diecimila fughe verso la città, |
từng vùng thịt xương có mẹ có em | carne ed ossa della madre, di te. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | I cannoni risuonano in città ogni notte, |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | lo spazzino smette di spazzare e ascolta. |
Đại bác đêm đêm tương lai rụng vàng | Cannoni ogni notte, il futuro cade come foglie gialle. |
Đại bác như kinh không mang lời nguyền | I cannoni sono come preghiere senza un voto, |
Trẻ thơ quên sống từng đêm nghe ngóng. | i bimbi si scordano di vivere, ogni notte aspettano in ansia. |
| |
Đại bác đêm đêm dội về thành phố | I cannoni risuonano in città ogni notte, |
người phu quét đường dừng chổi đứng nghe. | lo spazzino smette di spazzare e ascolta. |
Đại bác đêm đêm ru da thịt vàng | I cannoni ogni notte cullano la carne dell'uomo giallo. |
Đại bác nghe quen như câu dạo buồn | e diventano familiari come una triste ouverture. |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | I bambini non sono cresciuti abbastanza per vedere la patria. |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | I bambini non sono cresciuti abbastanza per vedere la patria, |
Trẻ con chưa lớn để thấy quê hương | I bambini non sono cresciuti abbastanza per vedere la patria. |